Những thông tin cần biết về vải địa kỹ thuật

Những thông tin cần biết về vải địa kỹ thuật – Tìm hiểu vải địa kỹ thuật – Tổng hợp vải địa kỹ thuật – Giá vải địa kỹ thuật – Mua lẻ vải địa kỹ thuật

Cấu tạo vải địa kỹ thuật

Vải địa kỹ thuật được thiết kế như một tấm vải với chức năng lọc, thoát nước, phân cách, bảo vệ, gia cố, gia cường. Sản xuất từ polypropylene hoặc polyester. Do đặc thù riêng của từng công trình, yêu cầu về tính năng vải khác nhau, tạo nên sự đa dạng cho chủng loại vải địa kỹ thuật. Cơ bản với 3 loại chính là vải địa dệt, vải địa không dệt và vải địa phức hợp.

Là một phần quan trọng trong kiến trúc công trình nên chất lượng của vải địa được yêu cầu vô cùng khắc khe. Phải đạt các quy chuẩn của bộ giao thông, quy chuẩn kỹ thuật quốc tế. Trước khi đưa vào thi công, cần phải tiến hành thí nghiệm sản phẩm. Các phương pháp thí nghiệm bao gồm:

  • Khối lượng: ASTM D-3776 (đơn vị:g/m2)
  • Chiều dày: ASTM D-5199 (đơn vị: mm)
  • Cường độ chịu kéo giật: ASTM D-4632 (đơn vị: KN)
  • Độ giãn dài kéo giật: ASTM D-4632(đơn vị: %)
  • CBR đâm thủng: ASTM D-6241 hoặc Bs 6906-Part4 (đơn vị:N)
  • Kích thước lỗ 095: ASTM D-4751 (đơn vị: mm)
  • Hệ số thấm: ASTM D-4491 hoặc BS 6906/4 (đơn vị: x10-4 m/s)

(Tham khảo Wikipedia)

Phân loại vải địa kỹ thuật

Dựa trên sự khác nhau về sợ vải và tính năng, vải địa kỹ thuật được chia làm 3 loại chính, mỗi loại sẽ được ứng dụng trong những công trình xây dựng đòi hỏi về kết cấu khác nhau. Ba yếu tố được quan tâm hàng đầu khi lựa chọn loại vải địa là cường độ chịu kéo, độ giãn dài và khả năng thoát nước.

Ứng dụng của vải địa trong xây dựng.

Sự đa dạng về chủng loại và đơn vị sản xuất thường gây ra những khó khăn nhất định cho nhà thầu, đơn vị xây dựng khi phải lựa chọn. Tuy nhiên nó cũng giúp các nhà thầu tối ưu hơn về chi phí nhờ sự cạnh tranh giá giữa vải địa trong nước và nhập khẩu.

Vải địa kỹ thuật dệt

Có kiểu dáng giống như vải may, vải địa kỹ thuật dệt được tạo thành từ các sợi dệt ngang dọc. Vải dệt thông thường được ứng dụng làm cốt gia cường cho các công tác xử lý nền đất khi có yêu cầu.

Đặc điểm

  • Cường độ chịu kéo cao (từ vài chục đến vài trăm kN/m).
  • Độ giãn dài thấp (<25%).
  • Kích thước ổn định và có khả năng tiêu thoát nước.

Ứng dụng

  • Gia cố nền đường đắp
  • Khôi phục nền đất yếu
  • Liên kết các cọc
  • Đệm nền có nhiều lỗ hổng
  • Chống xói mòn – lọc và tiêu thoát

Các thương hiệu vải địa dệt phổ biến nhất hiện nay.

  • Vải địa kỹ thuật dệt DJ;
  • Vải địa kỹ thuật dệt DJL;
  • Vải địa kỹ thuật dệt GET;
  • Vải địa kỹ thuật dệt DML;
  • Vải địa kỹ thuật dệt DM;
  • Vải địa kỹ thuật dệt PP;
  • Vải địa kỹ thuật dệt GM;

Vải địa kỹ thuật không dệt

Nhóm không dệt gồm những sợi ngắn và sợi dài liên tục, không theo một hướng nhất định nào, được liên kết với nhau bằng phương pháp hóa (dùng chất dính), hoặc nhiệt (dùng sức nóng) hoặc cơ (dùng kim dùi).

Đặc điểm

  • Chức năng phân cách
  • Chức năng gia cường, gia cố mái dốc
  • Chức năng bảo vệ
  • Chức năng lọc
  • Chức năng tiêu thoát nước

Ứng dụng

  • Lọc tiêu thoát giúp giảm bớt áp lực thuỷ động từ bên trong bờ, mái dốc;
  • Triệt tiêu bớt các năng lượng gây xói mòn như sóng, gió, mưa…
  • Khôi phục nền đất yếu.
  • Phân cách ổn định nền đường.

Các thương hiệu vải địa không dệt

  • Thương hiệu ART;
  • Thương hiệu Haicatex;
  • Thương hiệu VNT;
  • Thương hiệu TS;
  • Thương hiệu PH.

Vải địa kỹ thuật gia cường (phức hợp)

Nhóm vải phức hợp là loại vải kết hợp giữa vải dệt và không dệt. Nhà sản xuất may những bó sợi chịu lực (dệt) lên trên nền vải không dệt để tạo ra một sản phẩm có đủ các chức năng của vải dệt và không dệt. Thương hiệu vải địa gia cường được ưa chuộng nhất hiện nay là vải địa GET, DJL.

Đặc điểm

  • Cường độ chịu kéo cao từ 100-1000kN/m
  • Hệ số dão thấp, 1.45 sau 120 năm
  • Biến dạng nhỏ, 12% ở tải trọng tối đa.
  • Thoát nước nhanh

Bảng so sánh tính năng và giá thành các loại vải địa

Bảng so sánh vải địa dệt và vải địa không dệt
STT Yếu tố

Vải địa không dệt

Vải địa dệt

1 Cấu tạo Được cấu tạo từ Polypropylene hoặc PE – Polyester Được cấu tạo từ Polypropylene hoặc PE – Polyester
2 Cơ lý Lực kéo đứt thường 30KN/m trở xuống Thường từ 25KN/m trở lên
Độ giản dài >= 40% khi bị kéo đứt so với kích thước ban đầu của vải Độ giảm dài <= 25% khi kéo đứt so với kích thước ban đầu của vải
Kích thước lỗ gần như là đồng đều, khít lại có khả năng thoát nước cao theo chiều dọc và chiều ngang Kích thước lỗ dễ bị xê dịch khi bị tác động lực xiên ngang cộng với lực tập trung , không có tính năng thoát nước
3 Công nghệ sản xuất Công nghệ gia nhiệt (Vải địa kỹ thuật ART) hoặc công nghệ xuyên kim (Vải địa kỹ thuật TS). Công nghệ dệt vải địa kỹ thuật  kiểu PP và vải địa kỹ thuật dệt cường lực cao.
4 Màu sắc Vải ART có màu trắng, vải TS có màu xám tro PP25 – PP80 màu đen,PP50 có màu trắng và màu đen. GET 5 trở lên: màu trắng
5 Kết cấu sợi Gồm các sợi vải liên tục hoặc không liên tục liên kết với nhau một cách ngẫu nhiên Gồm các sợi vải được đan xen một cách có trật tự theo hai chiều phương dọc và phương ngang
6 Ứng dụng Dùng để lọc nước Không sử dụng với mục đích lọc nước, thoát nước
Sử dụng làm lớp phân cách Ít khi sử dụng làm lớp phân cách nền đất
Dùng với mục đích gia cường cho các công trình ở mức tương đối Dùng chủ yếu với mục đích gia cường cho nền đất
Dùng ở lớp phân cách Hay dùng với lớp trên tiếp giáp với đá để thể hiện tính năng gia cường
Dùng cho công trình kè, đường, trồng cây. Dùng ở các đầu cầu, bến cảng, kè…
7 Giá thành Nếu cùng cường lực thì vải địa kỹ thuật không dệt có giá thành cao hơn Nếu cùng cường lực thì vải địa kỹ thuật không dệt có giá thành cao hơn
8 Mức độ phổ biến Sử dụng phổ biến ít phổ biến hơn

Vải địa kĩ thuật là một trong những vật liệu địa kỹ thuật được sử dụng phổ biến nhất hiện nay. Được tạo ra để phòng ngừa hoặc giảm thiểu thiệt hại do các nguy cơ tự nhiên cho các công trình trên bề mặt hoặc trong lòng đất.

Các nguy cơ đó bao gồm: tuyết lở, dòng chảy bùn, lở đất, trượt đá, sạt lở, các vấn đề liên quan đến cơ học đất, đá, nước ngầm. Có sự ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng và kết cấu của công trình xây dựng, từ dân dụng cho đến công nghiệp. Đặc biệt là với các công trình phức tạp ở vùng địa chất đặc biệt như sông, biển, đồi núi,.. Cụ thể như: đập tràn, cầu cảng, bờ kè, đường giao thông, hệ thống thủy lợi,…

Báo giá vải địa kỹ thuật

Chủng loại Giá
1 Giá vải địa kỹ thuật ART7 (Cường lực 7kN/m; 1000m2/cuộn) 7.700
2 Vải địa kỹ thuật không dệt ART9 (Cường lực 9kN/m; 1000m2/cuộn) 8.200
3 Vải địa kỹ thuật ART12 (Cường lực 12kN/m; 900m2/cuộn) 9.000
4 Giá vải địa kỹ thuật ART15 (Cường lực 15kN/m; 700m2/cuộn) 12.400
5 Vải địa kỹ thuật ART25 (Cường lực 25kN/m; 400m2/cuộn) 19.300
6 Vải địa kỹ thuật dệt Get 5 (Cường lực 50 / 50kN/m – 1.750 m2/cuộn) 12.500
7  Giá vải địa kỹ thuật dệt Get 10 (Cường lực 100 / 50kN/m – 1.120 m2/cuộn) 14.600
8 Vải địa kỹ thuật dệt Get 20 (Cường lực 200 / 50kN/m – 700 m2/cuộn) 20.500
9 Vải địa kỹ thuật trồng cây màu xám 15.000
10 Vải địa kỹ thuật TS 65 34.000

Báo giá thi công vải địa kỹ thuật

Đơn giá may vải địa kỹ thuật là 2000 VDĐ/m2, đơn giá trải là 2000 VND/m2. Đơn giá thi công vải địa là 4.000 vnd/m2. Lưu ý, đơn giá tương ứng với khối lượng lớn theo quy định; khổ vải địa kỹ thuật 4m, nếu quý khách có nhu cầu cắt khổ, chúng tôi có khổ 2m đối với tất cả các loại mã hàng.

stt Hạng mục Đơn giá
1 May vải địa kỹ thuật 2.000
2 Nhân công Trải 2.000
3 Thi công trọn gói vải địa 4.000

Báo giá của Hạ Tầng Việt cập nhật 2023 ứng với khối lượng 5000m2 trở lên

Báo giá vải địa kỹ thuật không dệt

stt Hạng mục Đơn giá
1 Giá vải địa kỹ thuật không dệt 7 kN/m 7.700
2 Giá vải địa kỹ thuật không dệt 12kN/m 9.000
3 Giá vải địa không dệt 28 kN/m 22.000
4 vải địa kỹ thuật ts40 21.800

Báo giá ứng với khối lượng trên 5000 m2 trở lên

Báo giá vải địa kỹ thuật dệt

stt Hạng mục Đơn giá
1 Giá vải địa kỹ thuật dệt 25/25 kN/m 6.500
2 Giá vải địa dệt 50/50 kN/m 12.500
3 Giá vải địa kỹ thuật dệt 200/50 kN/m 20.500

Báo giá ứng với đơn hàng trên 5000 m2 trở lên

Tìm hiểu thêm: Giá mua lẻ vải địa kỹ thuật

BOSUAFARM là một trong những đơn vị uy tín trên thị trường chuyên cung cấp vải địa kỹ thuật, bao gồm vải địa kỹ thuật dệt, vải địa kỹ thuật không dệt và vải địa kỹ thuật phức hợp.

Mua Vải địa kỹ thuật ở đâu

Thông tin liên hệ

Trên đây là chia sẻ báo giá vải địa kỹ thuật các loại và thông dụng cập nhất mới nhất hiện nay. Hy vọng với những báo giá này sẽ giúp quý khách hàng có nhu cầu mua vải địa lên được dự toán chi phí chính xác. Nếu quý khách hàng cần đặt mua vải địa kỹ thuật chất lượng đảm bảo, giá tốt nhất hãy liên hệ Bosuafarm Co Ltd để được tư vấn.

Gửi yêu cầu báo giá cho chúng tôi

Quý khách hàng cần thông tin báo giá, tư vấn... theo yêu cầu, vui lòng để lại thông tin mẫu bên dưới, chúng tôi sẽ liên hệ lại Quý khách ngay!


    Công ty TNHH Bosuafarm

    Địa chỉ: tổ 19, Thịnh Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội

    Hotline: 0916706608

    Mail: bosuafarm@gmail.com

    Quy trình giao dịch

    – Tư vấn báo giá -> Ký hợp đồng -> Giao hàng và thi công (nếu có)-> Quyết toán và thanh lý hợp đồng

     

    *CÂU HỎI THƯỜNG GẶP

    1. Vải địa kỹ thuật là gì ?

    Vải địa kĩ thuật là loại vải có tính thấm, khi sử dụng lót trong đất nó có khả năng phân cách, lọc, bảo vệ, gia cường và thoát nước. Loại vải này thường được sản xuất từ polypropylene hoặc polyester và được sử dụng nhiều trong các ngành kĩ thuật như thủy lợi, giao thông, môi trường….. Tùy theo hợp chất và cách cấu tạo, mỗi loại vải địa kĩ thuật có những đặc tính cơ lý hóa như sức chịu kéo, độ dãn, độ thấm nước, môi trường thích nghi …..khác nhau.

    2. Quá trình sản xuất vải địa kỹ thuật như thế nào?

    • Sau khi lớp xơ được xếp lớp, qua công đoạn xuyên kim gồm hàng vạn mũi kim móc nối các xợi sơ lên xuống với nhau.
    • Quá trình ép nhiệt xơ được đính chặt, không thay đổi hình dạng kích thước sau khi xuyên kim
    • Cuối cùng, kéo giãn và phân cuộn
    • Đóng cuộn

    3. Chức năng của vải địa kỹ thuật là gì?

    • Chức năng phân cách: là chức năng chính của vải địa tạo lớp ngăn cách giữa hai lớp vật liệu đảm bảo vật liệu không bị trộn lẫn kể cả các hạt mịn, hạt có kích thước nhỏ.
    • Chức năng tiêu thoát nước: Khác với màng chống thấm hdpe và giấy dầu, cũng tạo lớp phân cách nhưng màng chống thấm HDPE và giấy dầu ngăn không cho nước chảy qua, vải địa không dệt vẫn cho nước chảy qua dưới dạng thoát nước và thẩm thấu.
    • Chức năng gia cường, bảo vệ: Chức năng này giúp cho nền đất yếu được tăng cường lực kéo, bảo vệ bề mặt phía trên như màng chống thấm hoặc lớp bọc bên ngoài rọ đá.

    4. Vải địa kỹ thuật có bền không?

    Vải địa kỹ thuật có độ bền cao, có thể sử dụng được trong nhiều năm. Vải địa kỹ thuật có thể chịu được các tác động của môi trường như nhiệt độ, ánh nắng mặt trời, hóa chất,…

    Đánh Giá post

    Bài viết liên quan

    Vỉ nhựa thoát nước cho đô thị: Giải pháp hiệu quả cho hệ thống thoát nước hiện đại

    Nội dung bài viếtNhững thông tin cần biết về vải địa kỹ thuật – Tìm [...]

    Bạt nuôi cá – Giải pháp tối ưu cho việc nuôi trồng thủy sản

    Nội dung bài viếtNhững thông tin cần biết về vải địa kỹ thuật – Tìm [...]

    Vỉ nhựa thoát nước thông minh – Giải pháp tối ưu cho hệ thống thoát nước

    Nội dung bài viếtNhững thông tin cần biết về vải địa kỹ thuật – Tìm [...]

    Bạt Nilon Khổ Lớn – Giải Pháp Đa Năng Cho Cuộc Sống và Công Nghiệp Hiện Đại

    Nội dung bài viếtNhững thông tin cần biết về vải địa kỹ thuật – Tìm [...]

    Tương Lai của Công Nghệ Thoát Nước với Vỉ Nhựa Thông Minh

    Nội dung bài viếtNhững thông tin cần biết về vải địa kỹ thuật – Tìm [...]

    Báo giá nilon lót sàn đổ bê tông 2025

    Nội dung bài viếtNhững thông tin cần biết về vải địa kỹ thuật – Tìm [...]

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    Facebook 8h-20h - 24/7
    Zalo 8h-20h - 24/7
    Gọi ngay
    0916706608 8h-20h - 24/7
    Home